Thông Tin Tarot Cá Nhân
Thông Tin Tarot Cá Nhân
Đây là những biểu tượng tarot dành cho cá nhân như lời hướng dẫn và khơi gợi nguồn cảm hứng cho bạn.
Nhà nhân loại học người Basque, đồng thời là giảng viên tarot, Angeles Arrien đã giảng về phương pháp xác định lá bài Major Arcana là lá bài đặc trưng của bạn. Có thể nói nó giống như cung Mặt trời trong chiêm tinh học. Nó là một cách lý tưởng để thiết lập mối quan hệ cá nhân giữa bạn và những biểu tượng nguyên mẫu; để khám phá thông điệp của bài Tarot, giúp bạn nhìn thấu những ý nghĩa và mục tiêu trong hành trình của bản thân.
I – Lá bài Personality và lá bài Soul của bạn
Bạn có thể sử dụng ngày sinh của mình và các phép tính của môn Thần số học để tính ra lá bài Personality và lá bài Soul. Lá bài Personality chỉ ra điều bạn cần học trong kiếp sống này. Lá bài Soul cho bạn thấy mục tiêu suốt cuộc đời của linh hồn bạn.
Để xác định hai lá bài này, bạn hãy cộng tất cả tháng sinh, ngày sinh và năm sinh theo công thức sau đây:
ngày sinh + tháng sinh + năm sinh = abcd
a + b + c + d = mn. Ta có mn là lá bài Personality
Ví dụ: Ngày 14 tháng 10 năm 1947
14 + 10 + 1947 = 1971
1 + 9 + 7 + 1 = 18
Lá bài Personality là 18 – The Moon
Tiếp theo bạn lấy: m + n = X
Lưu ý: X phải nằm trong khoảng từ 1 – 9
Ví dụ: mn = 18 (tiếp theo ví dụ trên)
1 + 8 = 9. Vậy lá bài Soul là 9 – The Hermit
Nếu mn > 22, bạn thực hiện phép cộng sao cho mn < 22.
Ví dụ: Ngày 2 tháng 4 năm 1980
2 + 4 + 1980 = 1986
1 + 9 + 8+ 6 = 24 (>22. Nên bạn tiếp tục cộng để có kết quả <22)
2 + 4 = 6
Trong trường hợp này, lá bài Personality và Soul của bạn là một, trong cuộc đời này bạn sẽ luôn đặc biệt hướng tới một mục tiêu linh hồn cụ thể. Nó khiến bạn tập trung và quyết tâm hơn.
Khi mn = 19, bạn sẽ có ba lá bài, bao gồm 19 – The Sun, 10 – Wheel of Fortune, và 01 – The Magician. Đây là một trường hợp sáng tạo đặc biệt khi cả ba lá bài đều là Personality và Soul của bạn. Những người có ngày sinh thế này thường phải học cách kết nối với sự sáng tạo cá nhân. Cá tính cá nhân và ý thức về bản thân của họ sẽ vô cùng nhất quán, không thể tách rời khỏi mục tiêu cuộc sống và linh hồn. Khả năng kết nối giữa họ và người khác sẽ phụ thuộc vào sự hòa hợp giữa tầm nhìn và mục tiêu của hai bên.
Khi mn = 22, bạn đang sở hữu con số của sự bốc đồng cực và bí ẩn lớn, một đường ranh giới dẫn đến sự cân bằng. 22 thể hiện số 0 (The Fool) là lá bài Personality của bạn, và khi cộng lại ta có số 4 (The Emperor) là lá bài Soul của bạn.
II – “Nhóm Tarot” và cách xác định lá bài Hidden Factor
Có những con số và lá bài khác liên quan gián tiếp đến ngày sinh của bạn. Những lá bài này được gọi là lá bài Hidden Factor. Cùng với lá Personality và Soul, lá Hidden Factor nằm trong một “Nhóm Tarot.”
Một “Nhóm Tarot” bao chứa tất cả những lá bài mà chữ số của nó có thể rút gọn đến một con số cơ bản (1 đến 9). Chẳng hạn như lá số 3 – The Empress sẽ nằm cùng một chòm với lá số 12 – The Hanged Man và lá số 21 – The World; vì cả ba số này sau khi giản lược đều dẫn đến kết quả là 3. Năng lượng của chúng tụ hội thành một nhóm, mang tính chất của những phẩm chất giống nhau.
Trong trường hợp 14 ≤ mn ≤ 18, bạn sẽ không có lá Hidden Factor. Tuy nhiên, hai lá Personality và Soul của bạn sẽ được gọi là những lá Nighttime. Mặt trời lặn cùng với lá số 14 – Temperance và chỉ mọc lại sau lá số 18 – The Moon. Do đó, những khía cạnh ẩn khuất là một phần không thể thiếu trong tính cách của những người có ngày sinh thế này. Phần ẩn khuất đó có thể là tính tự nhiên, sự tin tưởng hay sức quyến rũ tùy theo góc khuất trong cuộc sống của họ.
Xem bảng dưới đây để xác định chòm Tarot, những lá Minor tương ứng, lá Hidden Factor và các nguyên lý tác động:
Lá Bài Personality và Soul | Lá bài Hidden Factor (Teacher) | Lá bài Minor Arcana | Nhóm Tarot | Nguyên Lý Tác Động |
1 – 1 | 10 và 19 | Những lá 10 và Ace | Magician | Ý chí và tập trung vào ý thức |
10 – 1 | 19 | (Sun – Wheel of Fortune – Magician) | ||
19 – 10 – 1 | 10 (Teacher) | |||
2 – 2 | 11 và 20 | Những lá 2 | High Priestess | Cân bằng – Sự phán xét thông qua nhận thức – Trực giác |
11 – 2 | 20 | (Judgment – Justice – High Priestess) | ||
20 – 2 | 11 | |||
3 – 3 | 12 và 21 | Những lá 3 | Empress | Tình yêu và trí tưởng tượng sáng tạo |
12 – 3 | 21 | (World – Hanged Man – Empress) | ||
21 – 3 | 12 | |||
4 – 4 | 13 và 22 | Những lá 4 | Emperor | Nguồn lực sống và ý thức quyền năng |
13 – 4 | 22 | (Fool – Death – Emperor) | ||
22 – 4 | 13 | |||
5 – 5 | 14 | Những lá 5 | Hierophant | Giảng dạy và học hỏi |
14 – 5 | (Temperance – Hierophant) | |||
6 – 6 | 15 | Những lá 6 | Lovers | Sự gắn kết và sự lựa chọn |
15 – 6 | (Devil – Lovers) | |||
7 – 7 | 16 | Những lá 7 | Chariot | Thắng lợi thông qua sự thay đổi |
16 – 7 | (Tower – Chariot) | |||
8 – 8 | 17 |
Những lá 8 | Strength | Dũng cảm và tự trọng |
17 – 8 | (Star – Strength) | |||
9 – 9 | 18 | Những lá 9 | Hermit | Sự nội quan và tính bảo toàn cá nhân |
18 – 9 | (Moon – Hermit) | |||
Ví dụ:
1. Ngày 14 – 10 – 1947, Personality – Soul là The Moon – The Hermit (18 – 9), vậy người này thuộc nhóm The Hermit, không có lá Hidden Factor.
2. Ngày 13 tháng 10 năm 1984, Personality – Soul là The Hermit – The Hermit (9 – 9), vậy người này thuộc chòm The Hermit, lá Hidden Factor là 18. The Moon.
Lá Hidden Factor có vai trò như lá Shadow
Lá Hidden Factor của bạn chỉ ra những khía cạnh bản thân mà bạn sợ hãi, từ chối hoặc không nhìn thấy, thế nên nó còn được gọi là lá Shadow. “Shadow” biểu trưng cho những phần không biết hoặc ít được chú ý trong tính cách (thuật ngữ được sử dụng và định nghĩa bởi Carl Jung). Đây là những mặt mà bạn từ chối, thế nên bạn không thể nhìn thấy trực tiếp nó trong bản thân bạn. Tuy nhiên, bạn sẽ luôn nhạy cảm với những phẩm chất đó, và sẽ nhìn thấy nó ở những người khác thông qua cơ chế tâm lý của “sự phản chiếu.”
Lá Hidden Factor có vai trò như lá Teacher
Khi bạn còn trẻ, lá Hidden Factor có xu hướng của lá Shadow. Thổ tinh mất 28 đến 30 năm để hoàn thành một chu kì, sau đó nó sẽ trở lại đúng vào vị trí trên bầu trời khi bạn sinh ra. Chu kỳ quay quanh Mặt Trời của Thổ tinh là xấp xỉ 29 năm. Thổ tinh – trong chiêm tinh học, là biểu trưng của góc tối (shadow), có rất nhiều đặc tính tương tự như nhân tố ẩn (hidden factor) – và bạn phải đối mặt với chính nó mỗi 29 năm. Vào thời điểm bạn 30, bạn có thể sẽ đối mặt với những góc tối lớn nhất trong đời. Carl Jung khẳng định rằng góc tối này là người thầy vĩ đại nhất của bạn, và chỉ khi bạn hiểu rõ về góc tối của mình, bạn mới có thể tìm được cá tính của bản thân.
Với những người trên 30, lá Hidden Factor của họ giống lá Teacher, bởi lẽ họ đã sẵn sàng để làm việc tích cực và có ý thức với những nguyên lý của nó.
Lá Hidden Factor trở thành Người thầy khi bạn đấu tranh tích cực để phát triển và thấu hiểu những phẩm chất của nó trong chính mình và trong thế giới xung quanh. Và sau đó, nó sẽ là sức mạnh của bạn.
Nếu mẫu Personality – Soul của bạn có dạng 19 – 10 – 1, bạn không có lá Hidden Factor; thay vào đó, Wheel of Fortune sẽ có vai trò như lá Teacher của bạn. Trong dạng này, bạn có niềm tin ý thức rằng cuộc đời tự nó mang đến những kinh nghiệm bạn cần để đạt được mục tiêu. Trong trường hợp tệ nhất, bạn sẽ có xu hướng để mặc đời trôi, không bao giờ tự thử thách để tận dụng những tài năng phong phú của mình.
Một khi bạn đã xác định được những lá bài này, bạn cần phải biết nó có ý nghĩa gì đối với bạn. Bạn có thể tra cứu nghĩa của nó và ghi nhận hình ảnh và hình dung chúng trong đầu.
Một cách khác để hiểu về hình ảnh trong lá bài Personality, Soul và Hidden Factor của bạn là hỏi xem bạn cần học gì từ nó trong cuộc đời này. Viết xuống câu trả lời đầu tiên bạn nghĩ đến. Hỏi thêm một vài câu khác và viết hết những câu trả lời ngẫu hứng tự do của bạn. Bạn sẽ nhận được những câu trả lời khác nhau cho những đoạn đời khác nhau, thế nên đừng ngại làm lại nhiều lần. Dần dần, bạn sẽ hiểu những tính chất của The Hermit, hay The Empress, hay The Moon trong con người bạn là gì.
III – Lá bài Year của bạn
Bạn cũng có một lá bài Year dành riêng cho mình, thể hiện những thử thách, bài học, và kinh nghiệm mà bạn sẽ trải qua trong suốt một năm. Cộng ngày tháng sinh và năm hiện tại:
Ví dụ: Ngày 13 tháng 10 năm 2013:
13 + 10 + 2013 = 2036 / 2 + 0 + 3 + 6 = 11 (tương ứng với lá Justice)
Ngày 04 tháng 02 năm 2013:
4 + 2 + 2013 = 2019 / 2 + 0 + 1 + 9 = 12 (tương ứng với lá The Hanged Man)
Để xác định lá bài Year, bạn hãy tìm kết quả cao nhất nhưng nhỏ hơn 23 (nhớ rằng 22 = The Fool).
Có hai cách để xác định khi nào một “năm” bắt đầu:
Cách 1: Ngày 1 tháng 1 của năm này.
Cách 2: Ngày sinh nhật của bạn.
Trong mỗi trường hợp, bạn đều có một thời kỳ 12 tháng. Cả hai hệ thống này đều hiệu quả. Ví dụ, một người sinh vào ngày 13 tháng 10 chỉ hoàn toàn bị ảnh hưởng bởi lá 11 – Justice trong thời gian giao giữa tháng sinh cho đến cuối năm 2013. Từ tháng 1/ 2013 đến tháng 10/ 2013, Justice sẽ giao thoa với Wheel of Fortune; và từ 1/ 2014 đến 10/ 2014; The Hanged Man sẽ giao thoa với Justice. Mỗi người với ngày sinh tại một điểm nhất định trong vòng tuần hoàn của năm tạo nên cho mình một nhịp điệu riêng.
Cá nhân tôi nhận thấy giai đoạn tháng-Một-đến-tháng-Một có ý nghĩa ngoại cảnh rất quan trọng trong việc giúp tôi hiểu thấu những sự kiện trong đời. Vòng thời gian từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau dường như là thời gian của sự hòa hợp, mà tại đó, những bài học có được trở thành một phần của tôi. Thế nên, từ tháng Một đến tháng Một, tôi trải qua những hoàn cảnh đòi hỏi tôi phải học cách ứng xử mới hoặc hướng đi mới. Gần đến sinh nhật, tôi bắt đầu tích hợp những gì tôi học được, và trong suốt giai đoạn sinh nhật – đến – sinh nhật, những nhận thức mới này, mà rồi đây sẽ sinh ra những hành động mới, được thử và kiểm tra để trở thành một phần tự nhiên của tôi.
IV – Lá bài Zodiac của bạn
Để xác định lá bài tương ứng với cung Mặt trời của bạn, kiểm tra bảng dưới đây. (Tất cả những kết quả đều tuân theo trật tự của các trường phái Order of the Golden Dawn, Crowley, Waite, Paul Foster Case, vân vân. Thay thế trường phái của riêng bạn nếu khác biệt)
Aries (Bạch Dương) – 04. The Emperor
Taurus (Kim Ngưu) – 05. The Hierophant
Gemini (Song Tử) – 06. The Lovers
Cancer (Cự Giải) – 07. The Chariot
Leo (Sư Tử) – 08. Strength
Virgo (Xử Nữ) – 09. The Hermit
Libra (Thiên Bình) – 11. Justice
Scorpio (Bọ Cạp) – 13. Death
Sagittarius (Nhân Mã) – 14. Temperance
Capricorn (Ma Kết) – 15. The Devil
Aquarius (Bảo Bình) – 17. The Star
Pisces (Song Ngư) – 18. The Moon
V – Bốn lá bài Numerology Lessons and Opportunities của bạn
Sẽ có 4 lá Ẩn Phụ trong 4 bộ (suit) có con số trùng với con số của lá bài Soul. Ví dụ lá bài Soul của bạn là The Hermit, số Soul là số 09, vậy những lá Numerology Lessons and Opportunities của bạn sẽ là 09 of Swords, 09 of Wands, 09 of Cups, và 09 of Pentacles.
Nếu bạn thuộc trường hợp mn = 19, nhóm Tarot của bạn là The Magician, dạng bài Personality và Soul là 19-10-1, vậy thì những lá Ace và 10 đều có thể là lá bài tương ứng dành cho bạn.
Ví dụ: ngày 04 tháng 02, số Soul là 8, vậy lá Numerology sẽ là 8 of Swords, 8 of Wands, 8 of Cups, 8 of Pentacles
VI – Ba lá bài Zodiac Lessons and Opportunities của bạn
Có ba lá bài Minor Arcana tương ứng với cung Mặt trời của bạn. Tìm dựa theo bảng dưới đây. Ba lá bài Tarot tương ứng thể hiện những bài học và cơ hội hoàng đạo của bạn.
Bạch Dương | 21/03 – 30/03 | 2 of Wands |
31/03 – 10/04 | 3 of Wands | |
11/04 – 20/04 | 4 of Wands | |
Kim Ngưu | 21/04 – 30/04 | 5 of Pentacles |
01/05 – 10/05 | 6 of Pentacles | |
11/05 – 20/05 | 7 of Pentacles | |
Song Tử | 21/05 – 31/05 | 8 of Swords |
01/06 – 10/06 | 9 of Swords | |
11/06 – 20/06 | Ten of Swords | |
Cự Giải | 21/06 – 01/07 | 2 of Cups |
02/07 – 11/07 | 3 of Cups | |
12/07 – 21/07 | 4 of Cups | |
Sư Tử | 22/07 – 01/08 | 5 of Wands |
02/08 – 11/08 | 6 of Wands | |
12/08 – 22/08 | 7 of Wands | |
Xử Nữ | 23/08 – 01/09 | 8 of Pentacles |
02/09 – 11/09 | 9 of Pentacles | |
12/09 – 22/09 | 10 of Pentacles | |
Thiên Bình | 23/09 – 02/10 | 2 of Swords |
03/10 – 12/10 | 3 of Swords | |
13/10 – 22/10 | 4 of Swords | |
Bọ Cạp | 23/10 – 01/11 | 5 of Cups |
01/11 – 12/11 | 6 of Cups | |
13/11 – 21/11 | 7 of Cups | |
Nhân Mã | 22/11 – 02/12 | 8 of Wands |
03/12 – 12/12 | 9 of Wands | |
13/12 – 21/12 | 10 of Wands | |
Ma Kết | 22/12 – 30/12 | 2 of Pentacles |
31/12 – 09/01 | 3 of Pentacles | |
10/01 – 19/01 | 4 of Pentacles | |
Bảo Bình | 20/01 – 29/01 | 5 of Swords |
30/01 – 09/02 | 6 of Swords | |
09/02 – 18/02 | 7 of Swords | |
Song Ngư | 19/02 – 29/02 | 8 of Cups |
01/03 – 10/03 | 9 of Cups | |
11/03 – 20/03 | 10 of Cups |
VII – Lá bài Destiny của bạn
Bạn có ba lá bài Zodiac, nhưng lá bài Destiny của bạn là lá bài duy nhất tương ứng với vùng trong ngày sinh thật sự của bạn. Từ lá bài Destiny, bạn có thể tìm ra những dấu chỉ cho những thôi thúc khát khao và phản ứng của bản thân.
Ví dụ: Bạn sinh ngày 25 tháng 10. Vậy lá bài Destiny của bạn là Five of Cups
VIII – Ba lá bài Persona của bạn
Ba lá bài Persona là những lá bài dựa trên sự tương ứng giữa những lá bài Hoàng gia (Court Cards) và biểu đồ sinh hoàng đạo của bạn. Để xác định ba lá này, bạn cần phải biết cung Mặt trời, cung Mặt trăng và cung Mọc của mình. Nếu bạn không có biểu đồ sinh, hãy nhờ đến một nhà chiêm tinh học hoặc những trang web miễn phí trên Internet. Những cung chiêm tinh gắn liền với những lá Hoàng Gia. (Nếu bạn sử dụng một hệ thống khác, hãy đổi hệ thống dưới đây bằng hệ thống của bạn.)
Bạch Dương: Queen of Wands
Kim Ngưu: King of Pentacles
Song Tử: Knight of Swords
Cự Giải: Queen of Cups
Sư Tử: King of Wands
Xử Nữ: Knight of Pentalces
Thiên Bình: Queen of Swords
Bọ Cạp: King of Cups
Nhân Mã: Knight of Wands
Ma Kết: Queen of Pentacles
Bảo Bình: King of Swords
Song Ngư: Knight of Cups
Lá bài Hoàng gia tương ứng với cung Mặt trời là lá bài Personal Potential của bạn (lá bài Tiềm năng cá nhân).
Lá bài Hoàng gia tương ứng với cung Mặt trăng là lá bài Inner Teacher của bạn (lá bài Người thầy Nội tâm).
Lá bài Hoàng gia tương ứng với cung Mọc là lá Mode of Expression in the World của bạn (lá bài Bộ mặt của bạn đối với Thế giới).
NÊN GHI CHÉP LẠI CÁC LÁ BÀI CÁ NHÂN CỦA BẠN.
Dịch từ “Tarot for yourself” – Mary K.Greer bởi Vương Hoàng Phụng